Bạn đang tìm hiểu về bảng tính tan của các chất hóa học có thể tan được trong nước ? Do có chất hóa học tan được trong nước, tan được ít trong nước, không tan được trong nước.

+ Chính vì vậy chúng ta cần phải biết được bảng tính tan của các chất để có thể làm được các bài tập hóa học.

Định nghĩa độ tan

Theo định nghĩa trong sách hóa học lớp 9, độ tan của một chất có thể hiểu là số gam chất đó có thể hòa tan trong 100 gam dung môi, dung môi này thường là nước để tạo thành một dung dịch bão hòa ở điều kiện nhiệt độ nhất định .

Bảng tính tan của các chất

Trong bảng tính tan bên trên, ô màu lam chỉ những hợp chất tan được tạo bởi ion âm phía trên và ion dương bên trái.

+ Bảng dưới đây diễn tả trạng thái tan của một số chất tại 1atm và nhiệt độ phòng (khoảng 293,15K = 25,15oC). Một số ô có chữ “tan được”, một số “ít tan”, “không tan” và một số “khác” không tồn tại trong dung dịch hoặc bị nước phân tích, hoặc ở trạng thái khác.

1. Tính chất của Axit và Bazo

Một số đặc điểm chung

  1. Axit: Hầu hết các axit đều tan trong nước, trừ Axit Silicic [SiOx(OH)4-2x]n như H2SiO3, H4SiO4,…
  2. Bazơ: Các bazơ hầu hết không thể tan trong nước trừ một số hợp chất như : KOH, NaOH…
  3. Muối: Muối kali, natri đều tan; muối nitrat đều tan; hầu hết muối clorua, sunfat đều tan được nhưng hầu như các muối cacbonat đều không tan.

2. Các học bảng tính tan thông qua bài thơ

Bazơ, những chú không tan:
Đồng, nhôm, crôm, kẽm, mangan, sắt, chì
Ít tan là của canxi
Magie cũng chẳng điện li dễ dàng.

Muối kim loại kiềm đều tan
Cũng như nitrat và “nàng” hữu cơ
Muốn nhớ thì phải làm thơ!
Ta làm thí nghiệm bây giờ thử coi,

Kim koại I (IA), ta biết rồi,
Những kim loại khác ta “moi” ra tìm
Photphat vào nước đứng im (trừ kim loại IA)
Sunfat một số “im lìm trơ trơ”:
Bari, chì với S-r
Ít tan gồm bạc, “chàng khờ” canxi,

Còn muối clorua thì
Bạc đành kết tủa, anh chì cố tan (giống Br- và I-)

Muối khác thì nhớ dễ dàng:
Gốc SO3 chẳng tan chút nào! (trừ kim loại IA)
Thế gốc S thì sao? (giống muối CO32-)
Nhôm không tồn tại, chú nào cũng tan
Trừ đồng, thiếc, bạc, mangan, thuỷ ngân, kẽm, sắt không tan cùng chì

Với những thông tin về bảng tính tan bên trên chúng tôi đã nêu rất rõ, các bạn còn gặpkhó khăn ở đâu hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo: 6 công thức tính số mol

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *